Profit Station

Tư vấn Doanh nghiệp

  • Trang chủ
  • Về chúng tôi
    • Giới thiệu
    • Thông cáo báo chí
    • Thư viện ảnh
    • Liên hệ
  • Sản phẩm & Dịch vụ
    • 1. Gọi vốn – Tìm Nhà Đầu Tư
    • 2. Mua bán Doanh nghiệp – M&A
    • 3. Tái Cấu trúc Đầu tư & Nguồn vốn
    • 4. Lập Kế hoạch Kinh doanh
    • 5. Đánh giá Sức khỏe Doanh nghiệp
    • 6. Tư vấn Quản lý
  • Góc chuyên gia
    • 1. Gọi vốn – Tìm Nhà Đầu Tư
    • 2. Mua bán Doanh nghiệp – M&A
    • 3. Tái Cấu trúc Đầu tư & Nguồn vốn
    • 4. Lập Kế hoạch Kinh doanh
    • 5. Đánh giá Sức khỏe Doanh nghiệp
    • 6. Tư vấn Quản lý
  • Nghề nghiệp

Th1 28 2021

Những khó khăn trong quá trình Legal Due Diligence

Thẩm định pháp lý (Legal Due Diligence – LDD) là một cuộc điều tra vào doanh nghiệp. Bằng cách rà soát các tài liệu và phỏng vấn nhân viên có liên quan. Legal Due Diligence sẽ được thiết lập khi một doanh nghiệp hoặc nhà đầu tư quan tâm đến việc mua một doanh nghiệp hoặc đầu tư vào một doanh nghiệp nào đó.  Quá trình Legal Due Diligence sẽ  tìm cách tiết lộ tất cả các sự kiện, thông tin quan trọng. Và các khoản nợ tiềm tàng của một doanh nghiệp. Dựa vào đó, bộ phận thẩm định sẽ thu thập và phân tích – làm nền tảng để doanh nghiệp hoặc nhà đầu tư quyết định chính xác hơn.

Kiểm tra về mặt pháp lý luôn là vấn đề được nhà đầu tư quan tâm hàng đầu

Vậy trên thực tế , Legal Due Diligence được tiến hành như thế nào?

1. Quy trình tiến hành Legal Due Diligence

Quá trình Thẩm định pháp lý – Legal Due Diligence thường có 3 giai đoạn chính: Giai đoạn chuẩn bị; Giai đoạn điều tra và xác minh và cuối cùng là giai đoạn kết luận.

Trong đó giai đoạn điều tra và xác minh là giai đoạn tiêu tốn nhiều thời gian nhất.

1.1 Giai đoạn chuẩn bị tiến hành Legal Due Diligence

Giai đoạn này của quá trình Thẩm định pháp lý nhằm mục đích xác định mục tiêu. Và đưa ra những ưu tiên hàng đầu mà người thẩm định cần phải điều tra. Thông thường, người thẩm định sẽ xác định một mục tiêu trung tâm. Hoặc nhiều mục tiêu quan trọng nhỏ hơn  nhưng có phần nổi bật so với các mục tiêu còn lại. Thẩm định pháp lý thường bị bởi áp lực về mặt thời gian và ngân sách. Vì vậy, điều quan trọng là người thẩm định phải biết ưu tiên thông tin nào là quan trọng nhất.

Legal Due DiligenceMột sự chuẩn bị kỹ lưỡng sẽ đem lại nền tảng hoàn hảo cho cả quy trình Legal Due Diligence

1.2 Giai đoạn điều tra và xác minh

Thông thường, bộ phận thẩm định có thể là một luật sư hoặc một đội ngũ luật sư. Họ tiền hành thu thập các sự kiện và tài liệu. Những phát hiện sẽ cho phép họ đưa ra ý kiến ​​pháp lý về việc bán hay mua có đáng giá hay không. Việc điều tra bao gồm nhiều phần khác nhau, cụ thể như sau:

  • Thiết lập một bức tranh toàn cảnh về đối tượng cần được điều tra. Người thẩm định phải xây dựng những cuộc điều tra để làm rõ các câu hỏi xoay quanh mục tiêu trung tâm.
  • Cung cấp tài liệu và phỏng vấn. Danh sách về các tài liệu và các cuộc phỏng vấn cần thiết cho một cuộc điều tra thẩm định pháp lý có thể sẽ làm bạn ngạc nhiên với độ dài của nó. Công việc của đội ngũ những người thẩm định  phải rất kỹ lưỡng trong việc thu thập thông tin. Xem xét các thông tin đó và thiết lập một chu trình. Để làm sao cho những người có liên quan mà bạn sắp phỏng vấn phải có thái độ sẵn sàng đáp ứng những câu hỏi của bạn.

Legal Due DiligencePhỏng vấn luôn là cách thức hàng đầu để xác minh thông tin

1.3 Giai đoạn kết luận

Kết quả của một cuộc thẩm định pháp lý sẽ được xem xét lại vào cuối quy trình điều tra. Trong kết quả, bộ phận thẩm định sẽ trình bày các thông tin thu thập được một cách ngắn gọn nhất có thể. Bộ phận thẩm định cũng sẽ trình bày một bản tóm tắt kết quả. Trong đó sẽ chỉ ra những khám phá quan trọng nhất của một doanh nghiệp.

Kết quả của một quá trình thẩm định pháp lý thường được cung cấp dưới dạng những phân tích. Từ đó bộ phận thẩm định sẽ đưa ra ý kiến ​​về tính hợp lệ của việc bán hoặc mua.

Các kết quả có thể được cung cấp ở định dạng bằng văn bản. Hoặc cuộc trò chuyện bằng lời nói. Điều này phụ thuộc vào quy mô điều tra và sở thích của luật sư và khách hàng.

Legal Due DiligenceKết quả của quá trình thẩm định luôn là thứ mà nhà đầu tư quan tâm hàng đầu

Có thể thấy quy trình để tiến hành Legal Due Diligence rất phức tạp. Nó đòi hỏi độ chính xác, tỉ mỉ, cẩn thận của bộ phận thẩm định. Tuy nhiên, khó khăn trong quy trình Legal Due Diligence không chỉ dừng lại ở ngay cách thức tiến hành. Mà còn tồn tại rất nhiều những khó khăn chủ quan và cả khách quan.

2. Những khó khăn trong quá trình tiến hành Legal Due Diligence:

2.1 Thông tin khó xác thực

Legal Due Diligence cần rất nhiều thông tin và dữ liệu về doanh nghiệp mục tiêu. Thông tin có thể do chính doanh nghiệp đó cung cấp cho phía nhà đầu tư hoặc nhà đầu tư phải tự tìm kiếm. Từ đó, phát sinh một vấn đề khó khăn về tính xác thực của các thông tin thu thập được.

Các thông tin phục vụ cho quá trình Legal Due Diligence do chính doanh nghiệp cung cấp đôi khi đã được chỉnh sửa vì nhiều mục đích, làm mất đi tính chính xác của chúng. Vì không phải doanh nghiệp nào cũng có sự tuân thủ hoàn hảo về mặt pháp lý. Mặt khác, khi bộ phận thẩm định không mấy tin tưởng vào thông tin do doanh nghiệp mục tiêu cung cấp nên quyết định tiếp  cận cơ quan nhà nước để thu thập thông tin thì cũng không mấy khả quan hơn vì thủ tục rườm rà và hết sức chậm chạp.

Việc xác thực các thông tin luôn là vấn đề “khó nhằn” trong quá trình thẩm định

2.2 Sự áp lực về mặt thời gian

Từ quy trình tiến hành Legal Due Diligence  kể trên có thể thấy rằng. Quá trình thẩm định pháp lý đòi hỏi rất nhiều thời gian để có thể tiến hành một cách quy củ. Tuy nhiên, đôi khi các nhà đầu tư không đủ kiên nhẫn để chờ đợi bộ phận thẩm định tiến hành step-by-step. Nhà đầu tư luôn muốn có thật nhiều thông tin, nhưng khung thời gian và mặt ngân sách luôn bị giới hạn trong một chừng mực nhất định. Vì vậy, chính áp lực này có thể khiến bộ phận thẩm định bỏ sót rất nhiều thông tin quan trọng.

2.3 Tính khách quan của kết quả thẩm định pháp lý

Dù vô tình hay cố ý, thì các cá nhân tham gia vào quá trình thẩm định pháp lý đôi khi không đảm bảo được sự khách quan. Đặc biệt là khi nhà đầu tư sử dụng luật sư nội bộ của công ty để tiến hành. Sự hứa hẹn hoặc thụ hưởng về mặt lợi ích nào đó có thể được mời chào và khiến kết quả thẩm định không thực sự khách quan. Vì vậy, nếu các nhà đầu tư cần sự khách quan tuyệt đối, hãy tìm đến bên thẩm định thứ ba – bên không có sự liên quan về mặt lợi ích nào trong thương vụ mua bán để đảm bảo sự khách quan và công bằng tuyệt đối.

Legal Due DiligenceKết quả thẩm định có chủ quan hay không đóng vai trò rất quan trọng

3. Kết luận 

Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp các nhà đầu tư có thêm một góc nhìn về Legal Due Diligence. Đây là một thủ tục cần thiết và vô cùng phức tạp. Vì vậy để khai thác hiệu quả từ Legal Due Diligence. Các nhà đầu tư nên nắm rõ những khó khăn và hạn chế để tìm cách khắc phục trong quá trình mua bán và sáp nhập. 

Nếu Bạn đang quan tâm đến Due Diligence, có thể Bạn đang có nhu cầu Gọi vốn hoặc Mua bán Doanh nghiệp. Hãy liên hệ với Profit Station để có được Dịch vụ Tư vấn tốt nhất!

Hotline: 091 984 4298                   Email: contact@profitstation.vn

 

Written by Profit Station · Categorized: Gọi vốn - Tìm Nhà Đầu Tư, Mua bán Doanh nghiệp - M&A

Th1 28 2021

Thực trạng chung về Legal Due Diligence tại Việt Nam

Hoạt động Due Diligence (Rà soát chi tiết) là một trong những bước quan trọng hàng đầu trong các thương vụ mua bán – sáp nhập – M&A. Quá trình mua bán – sáp nhập buộc các bên trong thương vụ phải tham gia vào việc đàm phán, giành giật lợi ích để đi đến thỏa thuận cuối cùng. Vì vậy, để các nhà đầu tư, chủ do “biết mình biết ta”. Và có được những quyết định chính xác nhất thì việc Rà soát chi tiết là không thể bỏ qua. Thực tế, tại Việt Nam, việc Rà soát chi tiết không chỉ được thực hiện trên phương diện tài chính mà còn được thực hiện trên phương diện Pháp lý (Legal Due Diligence), Thuế (Tax Due Diligence) và kỹ thuật (Operation Due Diligence).

Legal Due Diligence tại Việt NamDue Diligence là một bước triển khai không thể thiếu cho các nhà đầu tư

1. Tại Việt Nam, Legal Due Diligence – LDD là gì?

Legal Due Diligence là quá trình thu thập, hiểu và đánh giá tất cả các rủi ro pháp lý. Có liên quan trong quá trình M&A. Trong suốt quá trình rà soát, người rà soát xem xét tất cả các tài liệu, dữ liệu liên quan đến công ty mục tiêu. Và đôi khi còn phỏng vấn những người có liên quan. Nhằm mục đích để hiểu rằng: liệu sẽ có bất kỳ vấn đề pháp lý nào trong tương lai do việc mua bán này mang lại hay không?

2. Vai trò của Legal Due Diligence tại Việt Nam

2.1 Cung cấp cơ hội cho người mua hiểu công ty mục tiêu

Vấn đề xung đột pháp lý luôn là nguyên nhân khiến quá trình đàm phán bị đứt gãy (break deal). Vì vậy Rà soát Pháp lý (Legal Due Diligence – LDD) cần phải được chú trọng và là vấn đề cần được ưu tiên để đảm bảo đàm phán được suôn sẻ.

Cụ thể Legal Due Diligence cung cấp cho người mua cơ hội tốt hơn để hiểu công ty mục tiêu (target). Và hoạt động của công ty trước khi mua. Người mua có thể sử dụng thông tin có được thông qua rà soát pháp lý. Để xác định đúng số tiền phải trả cho giao dịch. Đồng thời tạo cơ hội cho người mua phân tích chặt chẽ các khía cạnh tài chính, cấu trúc. Cũng như hoạt động của doanh nghiệp để những tình trạng khác. Ví dụ như kiện cáo công ty, nhân viên và sắp xếp lao động, quy trình bồi thường và chi tiết sở hữu trí tuệ có thể được xác định.

2.2 Rút ngắn quá trình thương lượng

Legal Due Diligence còn giúp xác định các vấn đề có thể xảy ra đóng vai trò trở ngại cho việc chốt thỏa thuận. Khi cả hai bên biết về những trở ngại. Họ có thể thực hiện các bước để giải quyết giống nhau để đảm bảo đi đến thỏa thuận cuối cùng một cách suôn sẻ.

Và vì mục đích của M&A vẫn là đạt được thỏa thuận giữa hai bên. Nên nếu các bên trong thương vụ M&A chú trọng việc rà soát pháp lý sẽ giúp hai bên có sự thấu hiểu. Và đồng thuận khi nói đến các khía cạnh pháp lý nhất định, rút ngắn quá trình thương lượng, đàm phán.

Legal Due Diligence tại Việt NamLegal Due Diligence là bước thẩm định quan trọng bậc nhất trong quá trình đàm phán

2.3 Tình hình mua bán sáp nhập tại Việt Nam

Trong thực tế, Legal Due Diligence là một trong những bước đầu tiên. Trước khi tiến hành bất kỳ cuộc đàm phán nào nữa giữa các bên liên quan. Trước tình hình thị trường sáp nhập và mua lại Việt Nam ngày càng diễn ra sôi nổi. Vì vậy Legal Due Diligence đã không còn là vấn đề xa lạ. M&A tại Việt Nam đã chứng kiến ​​sự tăng trưởng đáng kể trong thập kỷ qua. Với tổng số 4.353 giao dịch trị giá 48,8 tỷ USD được thực hiện.

Thị trường M&A diễn ra sôi nổi là lý do sâu xa khiến khái niệm về Legal Due Diligence đã không còn xa lạ

3. Khó khăn trong quá trình thỏa thuận

Việc thực hiện Legal Due Diligence hợp pháp tại Việt Nam thường bị vướng mắc bởi một số vấn đề phát sinh trong quá trình thỏa thuận. Do các công ty, tổ chức thiếu chặt chẽ và thiếu cơ chế quản lý rõ ràng. Mặt khác sự phức tạp và không đồng nhất trong hệ thống pháp luật. Cũng gây ra khá nhiều cản trở, khiến các bên khó có thể tìm ra vấn đề cụ thể. Hoặc cách xử lý để kết thúc thỏa thuận. Các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam được làm những việc mà pháp luật không cấm. Tuy nhiên, để có được một căn cứ pháp lý vững chắc để hỗ trợ cho quá trình rà soát pháp lý thì vẫn luôn là giải pháp được ưu tiên hơn.

Hơn nữa, sự rườm rà về mặt thủ tục và yêu cầu pháp lý. Đã khiến các doanh nghiệp Việt Nam khá “nản” và sẵn sàng bỏ một số bước. Để đỡ rắc rối trong quá trình hoạt động. Nhưng vô tình, điều này đã gây khó khăn cho các bên giao dịch khi tiến hành rà soát pháp lý.

Legal Due Diligence tại Việt NamThực trạng pháp luật tại Việt Nam gây ảnh hưởng đến hoạt động Legal Diligence một cách đáng kể

4. Thực trạng Legal Due Diligence tại Việt Nam hiện nay.

Xuất phát từ các lý do kể trên mà tại Việt Nam hiện nay. Không nhiều doanh nghiệp trong nước sử dụng hiệu quả Legal Due Diligence. Người mua hoàn toàn có thể tìm đến các công ty luật, hãng luật tại Việt nam. Để được cung cấp dịch vụ Legal Due Diligence. Nhưng rào cản về mặt pháp luật và  tâm lý nhà đầu tư Việt Nam chỉ chú trọng đến mặt tài chính. Nên Legal Due Diligence đôi khi lại bị bỏ qua và không được xem trọng. Vì thế mới nảy sinh những tranh chấp không đáng có trong các vụ M&A. Mà đáng lẽ có thể tránh được thông qua Legal Due Diligence.

Legal Due Diligence cần được thực hiện để tránh khỏi các tranh chấp không đáng có

5. Kết luận

Hy vọng qua bài viết này, các nhà đầu tư tại Việt Nam có thêm cái nhìn đúng đắn hơn. Về bước Rà soát pháp lý –  Legal Due Diligence (LDD) trong quá trình mua bán và sáp nhập. Chỉ khi nào rủi ro pháp lý được giảm thiểu. Và các khía cạnh pháp lý doanh nghiệp được thẩm tra một cách cặn kẽ. Thì quá trình mua bán sáp nhập mới thực sự diễn ra đúng đắn và có hiệu quả. 

Nếu Bạn đang quan tâm đến Due Diligence, có thể Bạn đang có nhu cầu Gọi vốn hoặc Mua bán Doanh nghiệp. Hãy liên hệ với Profit Station để có được Dịch vụ Tư vấn tốt nhất!

Hotline: 091 984 4298                   Email: contact@profitstation.vn

Written by Profit Station · Categorized: Gọi vốn - Tìm Nhà Đầu Tư, Mua bán Doanh nghiệp - M&A

Th1 28 2021

Bức tranh toàn cảnh môi trường kinh doanh Việt Nam

Ở những bài viết trước, bạn đọc đã có cơ hội tìm hiểu thông tin khái quát về môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. Môi trường kinh doanh bao gồm môi trường bên trong và môi trường bên ngoài. Bài viết này, chúng ta hãy cùng phân tích những khía cạnh chi tiết hơn về bức tranh toàn cảnh môi trường kinh doanh Việt Nam hiện nay, bạn nhé!

Cần nhận định chính xác môi trường cạnh tranh để có những chiến lược phù hợp

1. Những điểm mạnh của môi trường kinh doanh Việt Nam

Như bạn đọc đã biết, khi phân tích môi trường kinh doanh. Ta thường phân tích theo trình tự điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức. Để biết được nguồn lực doanh nghiệp tới đâu, đang ở vị trí nào. Từ đó có những cải thiện và sự kết hợp hợp lý. Để tận dụng cơ hội và thách thức của môi trường.

Đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Đa phần là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, quy mô không lớn. Vì vậy, điểm mạnh là sự linh động, dễ dàng thay đổi. Để thích nghi phù hợp với công nghệ tiên tiến trên thế giới. 

Độ tuổi trung bình của lao động Việt Nam tương đối trẻ. Đây là nguồn lực vô cùng phù hợp để phát triển và xây dựng doanh nghiệp. Sự nhanh nhạy khi tiếp cận với sáng kiến mới, tính sáng tạo, cần cù. Cũng như kỹ năng nghiệp vụ cần thiết là những điểm mạnh của lao động trẻ Việt Nam.  

 

môi trường kinh doanh Việt Nam

Nguồn lao động trẻ, nhanh tiếp thu cũng là một nguồn lực tiềm năng của các doanh nghiệp Việt Nam

Bên cạnh đó, đội ngũ lãnh đạo doanh nghiệp Việt Nam đang ngày càng phát triển. Và được đào tạo chuyên sâu, được lĩnh hội kiến thức kinh doanh của nhiều quốc gia trên thế giới. 

Những kiến thức này cùng trải nghiệm công việc thực tế giúp họ có bản lĩnh điều hành doanh nghiệp. Dần đưa những doanh nghiệp Việt Nam vươn tầm thế giới, cạnh tranh trong nhiều thị trường.

môi trường kinh doanh Việt NamĐội ngũ lãnh đạo cao cấp của doanh nghiệp đang trao dồi kiến thức cũng như kỹ năng nghiệp vụ

2. Những điểm yếu của môi trường kinh doanh Việt Nam 

Tuy vậy, quy mô nhỏ của những doanh nghiệp Việt Nam cũng là một điểm yếu. Khiến kinh tế thị trường Việt Nam khó phát triển và cạnh tranh. Gần đây, sự tham gia của các nhãn hàng toàn cầu cùng những tập đoàn đa quốc gia lớn. Đây chính là đối thủ cạnh tranh mạnh nhất của doanh nghiệp Việt Nam. Trong bối cảnh này, chúng ta chỉ có thể tận dụng những thị trường nhỏ để dần mở rộng thị phần. Tránh sự cạnh tranh trực diện với những đối thủ lớn.

Sự chậm tiếp cận với những nền tảng công nghệ tiên tiến trên thế giới cũng là một rào cản lớn. Khiến các doanh nghiệp Việt Nam khó đạt được hiệu quả sản xuất và kinh doanh cao. Và bị tụt hậu so với các đối thủ cùng ngành. Vấn đề này đang được các doanh nghiệp nhận thức một cách đúng đắn. Và tìm giải pháp cải thiện từng ngày.

môi trường kinh doanh Việt NamDoanh nghiệp Việt cần khắc phục nhanh chóng những điểm yếu của mình để giữ vững vị thế cạnh tranh 

3. Những cơ hội 

Bên cạnh điểm mạnh và điểm yếu, môi trường kinh doanh Việt Nam cũng tạo nên nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp Việt phát triển. 

Đầu tiên, thị trường Việt Nam là một thị trường tiềm năng, ổn định, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Nhiều tập đoàn, công ty nổi tiếng của nước ngoài đã chọn Việt Nam làm điểm đến tin cậy cho các quyết định đầu tư của mình. 

Điều này tạo nên nguồn vốn tài chính vô cùng phong phú. Là điều kiện phát triển mạnh mẽ cho những doanh nghiệp có tiềm năng. Nhưng quy mô lại nhỏ tại Việt Nam.

Bên cạnh đó, sự dấn thân của những nhà đầu tư nước ngoài tạo nên cơ hội tiếp cận công nghệ tiên tiến, hiện đại cho những doanh nghiệp Việt. 

Đây là bước đà, là đòn bẩy lớn để các doanh nghiệp có thể nâng cao trình độ của mình. Đồng thời cải thiện năng suất và hiệu quả công việc. Đây cũng là một cơ hội lớn để các doanh nghiệp Việt có thể vươn tầm, cạnh tranh trực tiếp tại thị trường thế giới.

môi trường kinh doanh Việt NamCó rất nhiều “cánh cửa” mở rộng chào đón doanh nghiệp Việt

4. Những thách thức 

Tuy vậy, tiến trình toàn cầu hóa và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang tạo ra nhiều thách thức to lớn cho môi trường kinh doanh Việt Nam. 

Sự phát triển của công nghệ với tốc độ vượt trội cùng với chính sách xóa bỏ rào cản giữa các quốc gia. Khiến các doanh nghiệp yếu, nhỏ và lạc hậu tại Việt Nam không đủ sức trụ vững trên thị trường.

Sự xâm nhập của nhiều quốc gia, tập đoàn lớn vào thị trường “chật chội” Việt Nam. Khiến các doanh nghiệp Việt thậm chí mất đi lợi thế cạnh tranh sân nhà. 

Bên cạnh đó, mức lương trung bình ở Việt Nam đôi lúc không đủ đáp ứng nhu cầu của người lao động. Vì vậy, dễ dẫn đến tình trạng lưu chuyển lao động chất lượng. Cụ thể lao động có trình độ cao sang làm việc tại các quốc gia khác trên thế giới. 

Đây là hiện tượng “chảy máu chất xám” thường gặp ở thị trường Việt Nam tạo ra thách thức to lớn về điều kiện lao động trình độ cao cho các doanh nghiệp Việt.

Ngày càng nhiều các doanh nghiệp ngoại tham gia tranh chấp miếng bánh thị phần

5. Triển vọng phát triển của nền kinh tế Việt Nam

Với những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức nêu trên, kinh tế Việt Nam cần tận dụng nguồn lao động trẻ để tiếp cận nhiều hơn với công nghệ và kỹ thuật tiên tiến, thực hiện những chính sách đãi ngộ nhân tài phù hợp để thu hút lao nhân công có trình độ.

Thị trường Việt Nam được dự báo sẽ sôi động hơn trong những năm sắp tới, là mảnh đất màu mỡ để các doanh nghiệp ngoại và những nhà đầu tư nước ngoài tham gia vào cuộc chiến tranh chấp thị phần. 

Vì vậy, bên cạnh việc tận dụng cơ hội, các doanh nghiệp nước ta phải có chiến lược hợp lý để duy trì và phát triển, giữ vững vị thế trên thị trường cũng như kịp thời cạnh tranh với đối thủ.

môi trường kinh doanh Việt NamNhững chiến lược phù hợp sẽ giúp doanh nghiệp phá đảo thị trường kinh doanh

Trên đây là những nhận định của chúng tôi về bối cảnh nền kinh tế Việt Nam. Mong rằng qua bài viết này, bạn đọc sẽ có cơ hội phân tích và tìm hiểu thực tế tại thị trường nội địa, cũng như đề ra các chiến lược cạnh tranh phù hợp để khẳng định vị thế cạnh tranh của mình trên thị trường.

Nếu Bạn đang quan tâm đến Due Diligence, có thể Bạn đang có nhu cầu Gọi vốn hoặc Mua bán Doanh nghiệp. Hãy liên hệ với Profit Station để có được Dịch vụ Tư vấn tốt nhất!

Hotline: 091 984 4298                   Email: contact@profitstation.vn

Written by Profit Station · Categorized: Gọi vốn - Tìm Nhà Đầu Tư, Mua bán Doanh nghiệp - M&A

Th1 28 2021

Tỷ số thanh khoản quan trọng để đánh giá doanh nghiệp

Tỷ số thanh khoản là những con số thể hiện khả năng tài chính. Và tiềm lực phát triển của doanh nghiệp. Tỷ số này không những đem lại cho các đánh giá viên. Những nhận định chính xác về tình hình hoạt động doanh nghiệp. Mà còn giúp các nhà đàm phán, các nhà đầu tư nhìn nhận khả năng thanh toán các khoản nợ. Tỷ số thanh khoản bao gồm 4 loại.

Trong phạm vi bài viết này. Chúng ta sẽ cùng nhau phân tích về các tỷ số thanh khoản quan trọng. Để đánh giá tài chính và ý nghĩa của các tỷ số này đối với hoạt động đánh giá tài chính.

Các tỷ số này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong báo cáo rà soát tài chính

1. Khái niệm và ý nghĩa 

Thanh khoản chính là khả năng chuyển đổi tài sản sở hữu thành tiền mặt một cách nhanh chóng với giá thành rẻ nhất. Tỷ số thanh khoản là tỷ số thể hiện khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Đối với các khoản nợ dài hạn và ngắn hạn. Mà không cân tăng vốn điều lệ. Tỷ số này càng lớn càng thể hiện khả năng chi trả các khoản nợ một cách hiệu quả của doanh nghiệp.

tỷ số thanh khoảnTỷ số này góp phần thể hiện khả năng tài chính của doanh nghiệp

Các tỷ số thanh khoản có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Trong việc đưa ra các nhận định về tình hình và tiềm lực tài chính doanh nghiệp trong báo cáo rà soát tài chính. Trong việc kiểm soát tài chính nội bộ. Những con số này cho phép các nhà phân tích nhận định sự thay đổi, biến chuyển trong tình hình kinh doanh. Đối với quan hệ mua bán – sáp nhập và hợp tác kinh doanh. Tỷ số này là tỷ số quan trọng để đánh giá vị trí chiến lược giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau trong cùng một nền công nghiệp.

2. Phân loại

Chúng ta sẽ tìm hiểu ý nghĩa và công thức tính của các tỷ số này.

tỷ số thanh khoảnCác tỷ số  khác nhau sẽ có mức độ phản ánh khác nhau về năng lực tài chính của doanh nghiệp

2.1 Tỷ số thanh khoản hiện tại:

Tỷ số thanh khoản hiện tại phản ánh khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Tỷ số này càng lớn thì khả năng thanh toán càng cao. Công thức tính tỷ số này chính là thương số giữa tài sản ngắn hạn trong một thời kỳ nhất định và nợ ngắn hạn phải trả cùng kỳ.

Nếu tỷ số thanh khoản hiện tại lớn hơn hoặc bằng 1. Doanh nghiệp có khả năng chi trả được những khoản nợ ngắn hạn. Ngược lại, nếu tỷ số này nhỏ hơn 1. Doanh nghiệp đang dùng các khoản nợ ngắn hạn để đầu tư cho tài sản dài hạn. Điều này cho thấy khả năng doanh nghiệp thanh toán được nợ là rất thấp. Tuy nhiên, không thể dùng tỷ số này để đánh giá doanh nghiệp có phá sản hay không.

2.2 Tỷ số thanh khoản nhanh:

Tỷ số thanh khoản nhanh là một tỷ số tài chính. Nhằm đo khả năng huy động tài sản lưu động của một doanh nghiệp. Để thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp này. Tỷ số này loại trừ yếu tố hàng tồn kho vốn được xem là có tính thanh khoản thấp. 

Tỷ số này là tỷ lệ giữ tổng số tiền hiện có, các khoản phải thu ngắn hạn và chứng khoán ngắn hạn của doanh nghiệp với khoản nợ ngắn hạn phải trả. Tương tự như tỷ số thanh khoản hiện tại. Tỷ số này càng lớn thì càng thể hiện khả năng chi trả nợ của doanh nghiệp.

2.3 Tỷ số thanh khoản tiền mặt:

Là con số thể hiện khả năng chi trả nợ gần như ngay lập tức của doanh nghiệp. Khi mà những đại lượng dùng để đo lường đều có tính thanh khoản rất cao.

Công thức tính tỷ số này chính là tỷ lệ giữa tổng tiền mặt và chứng khoán ngắn hạn với khoản nợ ngắn hạn. Với cách tính thanh khoản này. Các nhà phân tích sẽ nhìn nhận chính xác về khả năng tài chính của doanh nghiệp.

2.4 Tỷ số thanh khoản vốn lưu động:

Là con số thể hiện hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Con số này phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận. Từ vốn và tài sản, các chiến lược kinh doanh. Bên cạnh đó, nó còn thể hiện khả năng sử dụng nguồn tiền một cách hiệu quả và khoa học.

Tỷ số này chính là yếu tố quan trọng nhất. Để thể hiện tính linh động và hiệu quả của chính sách tài chính. Doanh nghiệp có thể đạt doanh thu cao. Nhưng tỷ số này thấp sẽ là bằng chứng cho thấy việc sử dụng tiền một cách kém hiệu quả của doanh nghiệp.

Công thức tính tỷ số này là tỷ số giữa CFO và các khoản nợ. Trong đó, CFO được tính bằng tổng thu nhập trước lãi và thuế cùng với khấu hao, trừ đi các khoản thuế.

3. Kết luận 

Với những kiến thức cơ bản về tỷ số thanh khoản. Các doanh nghiệp có thể chuẩn bị cho mình những kế hoạch, chiến lược quan trọng trong việc đẩy mạnh hoạt động kinh doanh. Những thông tin về tỷ số này cũng giúp các nhà đàm phán nhận định chính xác. Về hiệu quả kinh doanh, sử dụng tiền, tài sản và khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp. Đây là một trong những cơ sở quan trọng để thực hiện báo cáo FDD.

Nếu Bạn đang quan tâm đến Due Diligence, có thể Bạn đang có nhu cầu Gọi vốn hoặc Mua bán Doanh nghiệp. Hãy liên hệ với Profit Station để có được Dịch vụ Tư vấn tốt nhất!

Hotline: 091 984 4298                   Email: contact@profitstation.vn

Written by Profit Station · Categorized: Gọi vốn - Tìm Nhà Đầu Tư, Mua bán Doanh nghiệp - M&A

Th1 28 2021

Nội dung báo cáo FDD gồm những gì?

Bất kỳ bên nào trong giao dịch mua bán – sáp nhập doanh nghiệp đều quan tâm đến FDD. FDD hay rà soát tài chính là một trong ba chương trình rà soát đặc biệt. Giúp các chủ thể đưa ra những quyết định chiến lược với hoạt động đầu tư kinh doanh. Với một bản báo cáo FDD, các nhà đầu tư sẽ đánh giá được tình hình hoạt động thực tế và khả năng tài chính của doanh nghiệp mục tiêu. Vậy những nội dung trong báo cáo đó là gì? Và cần những tỷ số nào để đánh giá tình hình tài chính?

báo cáo FDDBáo cáo FDD hàm chứa những nội dung, các tỷ số quan trọng, ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư

1. Nội dung báo cáo FDD

Báo cáo FDD giúp các nhà đàm phán nhận định lợi ích và rủi ro trong hoạt động M&A. Từ đó, họ sẽ đưa ra những tranh luận hợp lý về cán cân lợi ích. Nhờ những nội dung then chốt trong báo cáo này. Những thương vụ mua bán – sáp nhập sẽ được thực hiện nhanh chóng, hiệu quả và công bằng.

Nội dung báo cáo FDD bao gồm các nội dung sau:

1.1 Các chính sách kế toán trong báo cáo FDD

Rà soát các chính sách kế toán là nội dung quan trọng của báo cáo FDD. Gần giống như hoạt động kiểm toán. Chương trình này sẽ bao gồm các nội dung kiểm tra tính hợp pháp và hợp lý của sổ sách, chứng từ kế toán, đặc biệt là báo cáo tài chính.

1.2 Doanh thu, chi phí, lợi nhuận

Nội dung báo cáo FDD về doanh thu, chi phí và lợi nhuận. Sẽ giúp các nhà đầu tư nắm rõ  tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Nhờ đó, họ sẽ đưa ra sự lựa chọn thích hợp và đề xuất các dự báo tăng trưởng.

1.3 Các luồng tiền

Việc rà soát các đường đi của luồng tiền đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Trong đánh giá hoạt động doanh nghiệp. Báo cáo này còn giúp các nhà đầu tư nhận định được tầm nhìn của các chiến lược kinh doanh. Từ đó, họ có thể đưa ra định hướng kinh doanh hoặc dự báo các rủi ro thương mại.

1.4 Tài sản ròng

Tài sản ròng hay còn gọi là lợi nhuận ròng chính là con số cuối cùng sau khi trừ đi mọi khoản chi phí và đầu tư. Con số này trong báo cáo FDD phản ánh rõ nét nhất hiệu quả kinh doanh. Và thể hiện tiềm lực tài chính của doanh nghiệp.

1.5 Thuế trong báo cáo FDD

Báo cáo rà soát về nghĩa vụ thuế thể hiện sự chấp hành của doanh nghiệp. Đối với các chính sách của nhà nước và các khoản thuế hằng kỳ. Bên cạnh đó, việc rà soát này cũng giúp các nhà đầu tư quyết định có nên lựa chọn doanh nghiệp mục tiêu này hay không.

1.6 Chính sách lương hưu

Phúc lợi cho người lao động cũng chính là một điểm đáng quan tâm của báo cáo FDD. Chi phí cho lương hưu được xem là chi phí hợp lý của doanh nghiệp. Đây cũng là chính sách thể hiện giá trị đạo đức trong kinh doanh.

1.7 Các kế hoạch tài chính

Nội dung cuối cùng của báo cáo FDD là rà soát kế hoạch tài chính. Nội dung này phản ánh tầm nhìn chiến lược và những hoạch định về kinh tế của doanh nghiệp mục tiêu. 

Báo cáo FDD bao gồm nhiều mục rà soát khác nhau

2. Các tỷ số cần thiết cho hoạt động đánh giá tình hình tài chính

Để có được những nội dung cơ bản và then chốt trong báo cáo FDD, các con số trong những tài liệu cần thiết luôn được xem xét và đưa ra tranh luận. Các tỷ số này sẽ được xem xét ở nhiều góc độ, không những ở các chứng cứ mà còn ở sự hợp lý và tính logic.

2.1 Tỷ số thanh khoản trong báo cáo FDD

Tỷ số thanh khoán thể hiện khả năng chi trả, thanh toán nhanh của doanh nghiệp. Nó thể hiện khả năng tài chính, khả năng huy động vốn và tài sản của doanh nghiệp nhằm thanh toán các chi phí hoặc các khoản nợ. 

2.2 Tỷ số hoạt động kinh doanh trong báo cáo FDD

Tỷ số hoạt động kinh doanh bao gồm tỷ số lợi nhuận hoạt động và hiệu quả hoạt động. Trong đó, tỷ số về hiệu quả hoạt động cho biết khả năng sử dụng hiệu quả tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số về lợi nhuận hoạt động sẽ phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận của công ty. 

2.3 Tỷ số đòn cân nợ (rủi ro)

Tỷ số đòn cân nợ thể hiện rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp mục tiêu. Tỷ số này bao gồm rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính. Các tỷ số này sẽ thể hiện sự bất ổn định về các dòng tiền, các khoản nợ và khả năng nợ xấu.

2.4 Tỷ số lợi nhuận (tăng trưởng tiềm năng)

Tỷ số lợi nhuận là con số có ý nghĩa nhất đối với các cổ đông hay nhà đầu tư. Tỷ số này sẽ đánh giá giá trị của doanh nghiệp để định giá và dự đoán khả năng tăng trưởng của doanh nghiệp. 

báo cáo FDDCác nội dung của đánh giá tài chính sẽ được thể hiện qua các tỷ số cần thiết

Qua bài viết trên, chúng tôi hy vọng bạn đã phần nào nắm được những thông tin cơ bản về hoạt động báo cáo rà soát tài chính và những nội dung cơ bản của nó. Bất kỳ con số nào cũng có giá trị trong việc định hình thông tin cơ bản của doanh nghiệp. Những con số này sẽ giúp cổ đông và các nhà đầu tư đề xuất ra những chiến lược mới sáng suốt hơn.

Nếu Bạn đang quan tâm đến Due Diligence, có thể Bạn đang có nhu cầu Gọi vốn hoặc Mua bán Doanh nghiệp. Hãy liên hệ với Profit Station để có được Dịch vụ Tư vấn tốt nhất!

Hotline: 091 984 4298                   Email: contact@profitstation.vn

Written by Profit Station · Categorized: Gọi vốn - Tìm Nhà Đầu Tư, Mua bán Doanh nghiệp - M&A

  • « Previous Page
  • 1
  • …
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • …
  • 19
  • Next Page »

ĐIỆN THOẠI
0947 966 905
(Viber & Zalo)
VĂN PHÒNG
Tầng 3, Tòa nhà Khánh Huy,
Số 4 Đỗ Thúc Tịnh, P. 12, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
EMAIL
contact@profitstation.vn

COPYRIGHT © 2024 - PROFIT STATION COMPANY LIMITED

Zalo
x
x