Profit Station

Tư vấn Doanh nghiệp

  • Trang chủ
  • Về chúng tôi
    • Giới thiệu
    • Thông cáo báo chí
    • Thư viện ảnh
    • Liên hệ
  • Sản phẩm & Dịch vụ
    • 1. Gọi vốn – Tìm Nhà Đầu Tư
    • 2. Mua bán Doanh nghiệp – M&A
    • 3. Tái Cấu trúc Đầu tư & Nguồn vốn
    • 4. Lập Kế hoạch Kinh doanh
    • 5. Đánh giá Sức khỏe Doanh nghiệp
    • 6. Tư vấn Quản lý
  • Góc chuyên gia
    • 1. Gọi vốn – Tìm Nhà Đầu Tư
    • 2. Mua bán Doanh nghiệp – M&A
    • 3. Tái Cấu trúc Đầu tư & Nguồn vốn
    • 4. Lập Kế hoạch Kinh doanh
    • 5. Đánh giá Sức khỏe Doanh nghiệp
    • 6. Tư vấn Quản lý
  • Nghề nghiệp

Th1 26 2021

Những yếu tố bên ngoài môi trường kinh doanh của doanh nghiệp

Trước khi tiến hành thẩm định doanh nghiệp, ta phải tiến hành phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp một cách cặn kẽ, đúng đắn và hợp lý. Ở bài viết trước, bạn đọc đã được biết môi trường kinh doanh doanh nghiệp gồm có môi trường bên trong và môi trường bên ngoài. Bài viết này, hãy cùng Profit Station tìm hiểu kĩ hơn về những yếu tố ngoài môi trường kinh doanh của doanh nghiệp bạn nhé.

Yếu tố ngoài môi trường kinh doanh luôn có tác động nhất định lên hoạt động của doanh nghiệp

1. Thế nào là môi trường bên ngoài của doanh nghiệp?

Môi trường bên ngoài của doanh nghiệp là những yếu tố bên ngoài mà doanh nghiệp không thể tác động, chịu bị tác động và thay đổi cho phù hợp với sự tác động đó. Sự thay đổi của môi trường sẽ tạo ra đồng thời cơ hội và thách thức lên các hoạt động của doanh nghiệp. Một sự thay đổi dù là nhỏ nhất có thể có tác động tích cực lên doanh nghiệp này, nhưng lại đe dọa sự tồn tại của một doanh nghiệp khác tồn tại trên thị trường.

Yếu tố từ môi trường bên ngoài tạo cho doanh nghiệp nhiều cơ hội và thách thức khi kinh doanh

2. Môi trường bên ngoài của doanh nghiệp gồm những gì?

Để dễ dàng phân tích, môi trường bên ngoài doanh nghiệp được chia thành hai môi trường nhỏ hơn gồm: môi trường vĩ mô và môi trường ngành (môi trường vi mô)

2.1 Môi trường vĩ mô

a. Kinh tế

Các nhân tố kinh tế có ảnh hưởng vô cùng lớn đến doanh nghiệp. Trong đó, các yếu tố kinh tế tiêu biểu, gây ảnh hưởng chính lên doanh nghiệp, có thể kể đến như: Giai đoạn trong chu kỳ kinh tế; tỷ lệ lạm phát; lãi suất ngân hàng; tỷ giá hối đoái;…

Những yếu tố kinh tế kể trên có thể đồng thời tạo ra nguy cơ và cơ hội cho các doanh nghiệp hoạt động. 

Môi trường kinh tế có ảnh hưởng vô cùng to lớn đến doanh nghiệp

b. Chính trị – pháp luật

Có tuân theo pháp luật và chính trị thì doanh nghiệp mới tồn tại và phát triển được trong quốc gia sở tại. 

Các yếu tố chính phủ và luật pháp gồm: 

  • Quy định về chống độc quyền 
  • Luật về bảo vệ môi trường 
  • Sắc luật về thuế 
  • Chế độ đãi ngộ đặc biệt 
  • Quy định trong lĩnh vực ngoại thương 
  • Quy định về thuê mướn và khuyến mãi 
  • Mức độ ổn định của Chính phủ.

yếu tố ngoài môi trường kinh doanh

Tuân thủ những quy định về chính trị, doanh nghiệp mới có thể tồn tại và phát triển

c. Văn hóa, xã hội

Doanh nghiệp cần phân tích để biết được những nguy cơ và cơ hội có thể xảy ra khi các nhân tố thuộc về xã hội thay đổi như: thị hiếu người tiêu dùng, nhu cầu tiêu dùng; quan điểm về mức sống;… 

Nên nhớ rằng, mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận kinh doanh, nhưng chỉ có đáp ứng đúng, đủ và kịp thời nhu cầu của xã hội, doanh nghiệp mới có thể đứng vững và tồn tại lâu dài.

Doanh nghiệp phải thích nghi kịp thời với những thay đổi trong văn hóa xã hội

d. Tự nhiên

Ngày nay, người tiêu dùng đã dần quan tâm hơn đến các yếu tố thuộc về tự nhiên. Vì vậy, nhân tố tự nhiên cũng là một nhân tố vô cùng quan trọng mà doanh nghiệp cần suy xét tới. Các yếu tố tự nhiên bao gồm: Sự ô nhiễm môi trường; khí hậu, thời tiết… 

Sự kiện nhà máy của các doanh nghiệp lớn xả thải gây ô nhiễm môi trường, khiến người dùng tẩy chay sản phẩm những năm gần đây là bài học kinh nghiệm quý báu nhất mà doanh nghiệp cần tập trung nhìn nhận và thay đổi.yếu tố ngoài môi trường kinh doanh

Doanh nghiệp cũng cần phải quan tâm đến các nhân tố tự nhiên

e. Công nghệ

Bộ phận R&D của nhiều doanh nghiệp nói chung đang ra sức tìm tòi các giải pháp kỹ thuật mới. Nhằm giải quyết các vấn đề tồn tại. Và xác định các công nghệ hiện đại có thể khai thác được trên thị trường kinh doanh. 

Các doanh nghiệp cũng luôn phải để mắt đến nhân tố này và đề ra những sự thay đổi hợp lý. Tránh tình trạng tụt hậu trên thị trường so với đối thủ cạnh tranh, khiến doanh nghiệp mất thị phần, thậm chí là thua lỗ và phá sản.

 

Chậm thay đổi công nghệ có thể khiến doanh nghiệp tụt hậu so với đối thủ cạnh tranh

2.2 Môi trường ngành 

Theo mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter, môi trường ngành bao gồm 5 yếu tố:

a. Đối thủ cạnh tranh hiện tại

Sự có mặt của các đối thủ cạnh tranh trên thị trường là lực lượng tác động trực tiếp mạnh mẽ tới quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Nhiệm vụ của doanh nghiệp là tìm kiếm thông tin. Và đánh giá chính xác năng lực của những đối thủ cạnh tranh này. Để từ đó xây dựng cho mình chiến lược cạnh tranh thích hợp.

yếu tố ngoài môi trường kinh doanhPhải có chiến lược hợp lý để cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường

b. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn

Ngoài những đối thủ cạnh tranh trực diện, tồn tại một dạng đối thủ khác cũng có thể gây nên sức ép cho doanh nghiệp là đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn. Bởi vậy, doanh nghiệp cần thực hiện phép tiên lượng, đi trước đón đầu để có những hành động kịp thời trước sự xâm nhập của những đối thủ cạnh tranh mới.

yếu tố ngoài môi trường kinh doanh

Doanh nghiệp phải “đi trước đón đầu” để có chiến lược “chào đón” những đối thủ tiềm ẩn

c. Khách hàng

Khách hàng là lý do tồn tại của doanh nghiệp. Tuy nhiên, khách hàng cũng là những người sẽ tìm cách gây sức ép lên doanh nghiệp để được lợi. Thường là về giá cả, chất lượng sản phẩm, dịch vụ,… Doanh nghiệp phải làm chủ được mối quan hệ này. Để vừa đáp ứng nhu cầu khách hàng, vừa đảm bảo quyền lợi của doanh nghiệp.

yếu tố ngoài môi trường kinh doanhKhách hàng cũng có những quyền lực đàm phán nhất định

d. Nhà cung cấp

Các nhà cung cấp vật tư cung cấp các yếu tố đầu vào cho doanh nghiệp. Ví dụ như: nhiên liệu, đồng vốn, nhân sự,… Một mặt, doanh nghiệp có thể có quyền lực đàm phán cao đối với các nhà cung cấp. Nhưng mặt khác, doanh nghiệp bị phụ thuộc vào nhà cung cấp. Vậy nên, họ cần phải thiết lập một mối quan hệ chặt chẽ và lâu dài với các nhà cung cấp vật tư. 

yếu tố ngoài môi trường kinh doanhSẽ thuận lợi hơn cho doanh nghiệp nếu xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với nhà cung ứng

e. Sản phẩm thay thế

Nếu giá của một sản phẩm quá cao thì khách hàng chuyển sang sử dụng những sản phẩm thay thế có giá rẻ hơn. Vậy nên, sự sẵn có của các sản phẩm thay thế trên thị trường là mối đe dọa trực tiếp đến khả năng phát triển, khả năng cạnh tranh và mức độ lợi nhuận của các doanh nghiệp.

yếu tố ngoài môi trường kinh doanh

Doanh nghiệp nên duy trì sự khác biệt với các sản phẩm thay thế

Trên đây là những yếu tố thuộc về môi trường kinh doanh bên ngoài của doanh nghiệp. Mong rằng bạn đã có cái nhìn tổng quát về môi trường ngoài. Và có những đánh giá đúng, đủ, kịp thời, cũng như hành động, chiến lược để đưa công ty mình đạt được những mục tiêu đề ra. 

Nếu Bạn đang quan tâm đến Due Diligence, có thể Bạn đang có nhu cầu Gọi vốn hoặc Mua bán Doanh nghiệp. Hãy liên hệ với Profit Station để có được Dịch vụ Tư vấn tốt nhất!

Hotline: 091 984 4298                   Email: contact@profitstation.vn

Written by Profit Station · Categorized: Gọi vốn - Tìm Nhà Đầu Tư, Mua bán Doanh nghiệp - M&A

Th1 26 2021

Vai trò của hoạt động Due Diligence trong kinh tế toàn cầu

Khi một nhà đầu tư có ý định đầu tư vào một doanh nghiệp. Hoặc cân nhắc mua bán, sáp nhập với một đơn vị khác (M&A). Thì cần phải có được các thông tin tổng hợp đầy đủ, chi tiết nhất. Để đạt được điều này, cần phải thông qua hoạt động Due Diligence (Hoạt động thẩm tra). 

Due Diligence là một hoạt động hết sức quan trọng. Due Diligence quyết định sự thành công của một thương vụ. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu Due Diligence là gì. Vai trò của nó trong nền kinh tế toàn cầu hiện nay.

hoạt động Due Diligence

Vai trò của Due Diligence trong nền kinh tế toàn cầu

1. Due Diligence là gì?

Due Diligence tiếng Việt nghĩa là “Rà soát đặc biệt”. Đây là hoạt động thẩm tra khảo sát, thẩm định, đánh giá, phân tích về một doanh nghiệp. Hoặc một cá nhân trước khi ký một hợp đồng trên cơ sở các tiêu chí đã đề ra từ trước.

Hoạt động này sẽ giúp nhà đầu tư phát hiện sớm các vấn đề, các rủi ro có thể gặp phải. Trong quá trình cũng như sau khi thực hiện thương vụ. Due Diligence giúp cho nhà đầu tư xác định được chi phí thật sự sẽ phải bỏ ra. Và tăng thêm sức mạnh trong quá trình thương lượng của quý vị.

2. Due Diligence bao gồm những hoạt động gì? 

hoạt động Due Diligence

Due Diligence liên quan đến các hoạt động rà soát pháp lý, rà soát tài chính và rà soát thương mại

Thông thường, Due Diligence hay rà soát đặc biệt có 3 khía cạnh chính cần xem xét là rà soát pháp lý, rà soát tài chính và rà soát thương mại.

2.1 Về rà soát pháp lý (Legal Due Diligence). 

Thẩm định pháp lý nhằm tìm hiểu, rà soát những thông tin pháp lý và đánh giá những rủi ro pháp lý của doanh nghiệp. Hoạt động sẽ tập trung một số vấn đề sau:

  • Hồ sơ thành lập và hoạt động
  • Vốn và chủ sở hữu
  • Nhân sự quản lý và cơ cấu tổ chức
  • Lao động
  • Hợp đồng giao dịch
  • Thuế và kế toán về tài sản về ngân hàng và tín dụng
  • Điều kiện kinh doanh – Giấy phép
  • Xử phạt, tranh chấp và tố tụng

Ngoài ra, việc xem xét các khía cạnh pháp lý cũng bao gồm trợ giúp soạn thảo các hợp đồng khi thực hiện thương vụ. Xem xét tính chất pháp lý của thương vụ. Thông thường, việc xem xét các khía cạnh pháp lý sẽ do các Công ty Luật có chuyên môn thực hiện.

Rà soát pháp lý giúp doanh nghiệp phát hiện, đánh giá các rủi ro pháp lý

2.2 Rà soát tài chính (Financial Due Diligence)

Rà soát tài chính là hoạt động nhằm tập trung vào việc xác minh thông tin tài chính được cung cấp. Cũng như đánh giá các hoạt động kinh doanh cơ bản của doanh nghiệp mục tiêu. 

Việc rà soát tài chính có thể bao gồm các hoạt động như:

  • Các chính sách kế toán
  • Doanh thu, chi phí, lợi nhuận
  • Các luồng tiền mặt
  • Tài sản ròng
  • Thuế
  • Chính sách lương hưu
  • Các kế hoạch tài chính

Ngoài ra còn có thể bao gồm một số nội dung:

  • Liên hệ với thẩm định đặc biệt về thương mại
  • Rà soát lại các dự báo tài chính trong quá khứ
  • Đánh giá việc hợp lực, phối hợp (Synergies)
  • Đánh giá thu nhập, tài sản, công nợ, dòng tiền
  • Các khoản vay cũng như hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp mục tiêu

Việc rà soát tài chính thường do các Công ty Kiểm toán có chuyên môn thực hiện. Và thường được thực hiện bởi các công ty kiểm toán lớn, như Big 4 kiểm toán: KPMG, PwC, Deloitte và E&Y. Hoặc các công ty thiên về làm Deal và Investment Banking như BCG, McKinsey và BAIN. Hoặc các Công ty cung cấp dịch vụ Due Diligence.

Trong quá trình thương thảo, sẽ có những cuộc hội họp liên tiếp giữa các bên. Để làm rõ từng con số quan trọng như doanh thu, lợi nhuận cũng như dòng tiền tạo ra. 

Rà soát tài chính (Financial Due Diligence), một trong những hoạt động rà soát quan trọng

2.3 Hoạt động rà soát thương mại (Commercial Due Diligence)

Rà soát thương mại là hoạt động rà soát tập trung vào môi trường kinh doanh mà doanh nghiệp đang hoạt động. Bao gồm đánh giá khách hàng, đối thủ cạnh tranh. Cũng như đánh giá các giả định sử dụng trong việc xây dựng kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp.

Các hoạt động rà soát thương mại khi thực hiện liên quan đến việc phân tích:

  • SWOT (Strengths – Weaknesses – Opportunities – Threats): Thế mạnh – Điểm yếu – Cơ hội – Thách thức;
  • KPCs (Key Purchase Criterias): Các tiêu chí của khách hàng khi lựa chọn sản phẩm công ty;
  • CSFs (Critical Success Factors): CSFs là điều mà một doanh nghiệp phải có để hoàn thành mục tiêu, chiến lược của họ;
  • Dự báo (Forecast): Đưa ra quan điểm rõ ràng về viễn cảnh của công ty mục tiêu và khả năng thành công của nó. Đối chiếu tốc độ tăng trưởng dự báo của thị trường và tốc độ dự báo của doanh nghiệp.

Ngoài ra, với mong muốn nắm rõ các thông tin về doanh nghiệp mục tiêu, ngoài 3 rà soát quan trọng trên chúng ta có thể tìm hiểu thêm về rà soát thuế (Tax Due Diligence), rà soát hệ thống công nghệ thông tin (IT Due Diligence), rà soát tài sản trí tuệ (Intellectual Property Due Diligence).

hoạt động Due Diligence

Rà soát thương mại là hoạt động rà soát tập trung vào môi trường kinh doanh mà doanh nghiệp mục tiêu

3. Vai trò của hoạt động Due Diligence

Để thực hiện thành công thương vụ, bên mua cần rất nhiều thông tin và dữ liệu về doanh nghiệp mục tiêu để đưa ra quyết định phù hợp về giá, thời điểm mua, phương thức thế nào. Do đó, cần phải thông qua hoạt động Due Diligence tổng quát, chi tiết nhất có thể để cung cấp thông tin cần thiết trên. 

Các thông tin liên quan đến doanh nghiệp mục tiêu có thể do họ tự cung cấp cho bên mua hoặc do bên mua phải tự tìm kiếm. Tuy nhiên, một vấn đề khó khăn là tính xác thực của thông tin. Đặc biệt là các thông tin tài chính do chính doanh nghiệp cung cấp đôi khi đã được chỉnh sửa vì nhiều mục đích xấu. Do đó, hoạt động Due Diligence như một công cụ hiệu quả nhằm kiểm tra tính xác thực thông tin, số liệu, giấy tờ pháp lý liên quan. Điều này giúp nhà đầu tư tránh đầu tư sai hoặc các thương vụ đầu tư không thích hợp. 

Tuy nhiên, việc tiếp cận thông tin từ các cơ quan nhà nước, các bên liên quan đến doanh nghiệp mục tiêu là hết sức khó khăn. Do đó, cần sự tham gia của nhiều chuyên gia trong nhiều lĩnh vực như kiểm toán viên, luật sư, chuyên gia về môi trường, chuyên gia về nhãn hiệu,… trong quá trình dDue dDiligence để đưa qua quyết định phù hợp và hiệu quả nhất.

hoạt động Due Diligence

Hoạt động Due Diligence có vai trò to lớn quyết định thành bại của các thương vụ 

4. Kết luận

Chúng ta vừa tìm hiểu về hoạt động Due Diligence về rà soát pháp lý, tài chính cũng như thương mại. Đây là các hoạt động không thể thiếu trong quá trình thương thảo các vụ M&A. Nếu không thực hiện các hoạt động rà soát đặc biệt. Có thể dẫn đến những quyết định tư không hiệu quả. Hoặc thậm chí sai lầm, dẫn đến thiệt hại nghiêm trọng cho nhà đầu tư. 

Nếu Bạn đang quan tâm đến Due Diligence, có thể Bạn đang có nhu cầu Gọi vốn hoặc Mua bán Doanh nghiệp. Hãy liên hệ với Profit Station để có được Dịch vụ Tư vấn tốt nhất!

Hotline: 091 984 4298                   Email: contact@profitstation.vn

Written by Profit Station · Categorized: Gọi vốn - Tìm Nhà Đầu Tư, Mua bán Doanh nghiệp - M&A

Th1 26 2021

Tại sao Due Diligence quyết định thành bại trong mua bán, sáp nhập và gọi vốn đầu tư?

Hầu hết các thương vụ mua bán, sáp nhập (M&A) hay kêu gọi đầu tư đều thực hiện rà soát đặc biệt (Due Diligence). Vì hoạt động này mang tính pháp lý cao và đem lại cái nhìn khách quan trên nhiều khía cạnh khác nhau của đối tượng cần thẩm định. 

Hoạt động M&A hiện nay đang trở thành thế mạnh của thị trường Việt Nam. Vì nó mang lại nhiều lợi ích như cộng hưởng, cải thiện tình hình tài chính, tận dụng quy mô dài hạn, giảm thiểu chi phí ngắn hạn, tận dụng nguồn lực có sẵn,…

Due Diligence giúp đo lường những rủi ro trong thương vụ M&A

1. Trước khi thực hiện thủ tục Due Diligence cần xem xét khía cạnh nào?

Hoạt động mua bán sáp nhập hay còn gọi là Merging and Acquisition được dự báo là ngày càng sôi động. Và thu hút nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước. Trong bối cảnh nền kinh tế đang toàn cầu hóa như hiện nay. Thì M&A đem đến nhiều lợi ích thiết thực cho cả bên bán lẫn bên mua. 

Thế nhưng hoạt động M&A cũng tiềm ẩn vô số rủi ro dẫn đến nhiều thương vụ bị thất bại. Do đó, quá trình rà soát đặc biệt Due Diligence sẽ là giải pháp hiệu quả. Giúp thẩm định những yếu tố rủi ro tác động xấu đến hoạt động M&A. 

Due Diligence

Due Diligence như bản tóm tắt tình hình của doanh nghiệp

Về cơ bản thì Due Diligence được đánh giá trong 3 bước cơ bản như sau:

Bước 1: Xem xét đối tượng mục tiêu 

Trong tất cả các bước thì xem xét đối tượng mục tiêu đóng vai trò quan trọng nhất. Bước này nhằm thẩm định, điều tra, phân tích, đánh giá, báo cáo về đối tượng cụ thể trên nhiều phương diện khác nhau.

1.1 Những bản báo cáo tài chính: 

Thông thường thương vụ M&A chỉ được thực hiện đối với những doanh nghiệp có thâm niên hoạt động trên 5 năm. Do đó, cần phải xem các bản báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong vòng từ 3-5 năm trở lại đây để xác thực tính minh bạch. 

Một số số liệu cần đánh giá như tỷ suất lợi nhuận, mức độ tương quan giữa báo cáo thuế và báo cáo tài chính thường niên,…

1.2 Những khoản phải thu và phải chi: 

Tiến hành kiểm tra các khoản thu và chi của doanh nghiệp. Cũng như thời hạn thanh toán hóa đơn là bao lâu. Ngoài ra cũng tìm hiểu các khoản công nợ của doanh nghiệp xem có bị rơi vào các khoản nợ xấu hay không. 

1.3 Đội ngũ nhân viên: 

Xem xét và đánh giá đội ngũ nhân viên chủ chốt của công ty khá quan trọng. Cần dựa trên một số cơ sở như lực lượng nhân viên, thâm niên của các nhân viên, tỷ lệ thay đổi nhân viên từng phòng ban, khả năng tiếp tục ở lại công ty khi có sự thay đổi về người chủ sở hữu,…

1.4 Khách hàng: 

Dữ liệu về khách hàng của doanh nghiệp sẽ cho thấy bức tranh tổng thể về tình hình hoạt động của công ty. Dữ liệu khách hàng sẽ giúp đánh giá được nhóm khách hàng tiềm năng. Cũng như khách hàng trung thành, đối tác. Chính sách chăm sóc khách hàng của doanh nghiệp, giải quyết khiếu nại hay tranh chấp như thế nào. 

1.5 Vị trí kinh doanh: 

Đối với một số công ty mảng retail (bán lẻ). Thì vị trí kinh doanh rất quan trọng vì thông qua đó có thể đánh giá tình hình kinh doanh của công ty. 

1.6 Vị thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trên thị trường: 

Cần đặt ra câu hỏi về vị thế của doanh nghiệp so với những đối thủ cạnh tranh. Điều này giúp bạn dễ dàng định giá được doanh nghiệp trên thị trường cùng ngành. 

1.7 Cơ sở vật chất: 

Ngoài ra cũng cần xem xét về phương diện cơ sở vật chất hiện tại của doanh nghiệp có cần tu sửa nhiều hay không. 

Bước 2: Đàm phán giá 

Khả năng thành công hay thất bại trong thương vụ M&A phụ thuộc rất nhiều vào bước đàm phán giá hợp lý giữa các bên có liên quan. 

Bước 3: Hoàn tất hoạt động M&A

Sau khi thực hiện xong các bước trên thì hoạt động M&A đã thành công. 

Due Diligence

Due Diligence được đánh giá trong 3 bước cơ bản

2. Vì sao Due Diligence đóng vai trò quan trọng trong các thương vụ?

Due Diligence không chỉ đơn thuần là thuật ngữ trong hoạt động kinh doanh. Mà nó còn là cơ sở pháp lý đánh giá trong các thương vụ M&A. 

Giả sử nếu không có hoạt động Due Diligence thì sẽ rất khó dự đoán được tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Cũng như hình dung được bức tranh toàn cảnh trong tương lai của doanh nghiệp trên thị trường. 

Rà soát đặc biệt Due Diligence đưa ra cái nhìn tổng quan nhất. Dựa trên các bảng báo cáo LDD, FDD, CDD,… Và từ các tài liệu và các thông tin được cung cấp. Vì vậy, những báo cáo Due Diligence sẽ là phương tiện hiệu quả giúp thẩm định, rà soát được những rủi ro. Và đồng thời định giá doanh nghiệp nhanh chóng. Thế nhưng để thực hiện Due Diligence cần sự đồng thuận và hợp tác của các bên liên quan. 

Due Diligence

Due Diligence góp phần quan trọng trong quyết định mua bán và sáp nhập

3. Kết luận

Thẩm định chi tiết Due Diligence là thuật ngữ phổ biến được sử dụng trong nhiều ngành nghề khác nhau. Ví dụ như: bất động sản, tài chính, chứng khoán, công nghệ thông tin. Due Diligence giữ một vai trò hết sức quan trọng trong các thương vụ M&A. 

Không chỉ mang giá trị pháp lý. Due Diligence còn giúp bạn đo lường được những rủi ro không mong muốn với đối tượng cụ thể. Do đó, hoạt động này quyết định nhiều đến sự thành công. Hay thất bại trong việc mua bán, sáp nhập cũng như huy động vốn đầu tư trong doanh nghiệp. 

Nếu Bạn đang quan tâm đến Due Diligence, có thể Bạn đang có nhu cầu Gọi vốn hoặc Mua bán Doanh nghiệp. Hãy liên hệ với Profit Station để có được Dịch vụ Tư vấn tốt nhất!

Hotline: 091 984 4298                   Email: contact@profitstation.vn

Written by Profit Station · Categorized: Gọi vốn - Tìm Nhà Đầu Tư, Mua bán Doanh nghiệp - M&A

Th1 26 2021

Các tiêu chuẩn và luật về Due Diligence tại Việt Nam

Nếu bạn đang cần giao dịch mua bán một doanh nghiệp hoặc đầu tư vào dự án. Mà bạn cần biết thông tin xác thực về doanh nghiệp đó thì Due Diligence là giải pháp dành cho bạn. Vậy các tiêu chuẩn và luật về Due Diligence tại Việt Nam bao gồm những gì?

Due Diligence hay còn gọi là rà soát đặc biệt. Hoạt động sẽ giúp bạn thẩm tra thông tin dữ liệu về đối tượng cần thực hiện giao dịch. Để có thể phát hiện những rủi ro trong quá trình thực hiện giao dịch. 

Due Diligence giúp đánh giá những rủi ro có thể xảy ra trong thương vụ

Tuân thủ Due Diligence một cách tự nguyện để doanh nghiệp có thể dễ dàng xử lý dữ liệu thông tin. Từ đó có cơ sở phân tích, đánh giá về tình hình hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp. Bạn hoàn toàn có thể chủ động trong việc thực hiện thủ tục Due Diligence. Nhằm đem lại kết quả tốt nhất trong việc mua bán, sát nhập hay đầu tư,…

1. Due Diligence là gì?

Due Diligence là thuật ngữ khá phổ biến trong nhiều ngành khác nhau. Từ thương mại, công nghệ đến nông nghiệp, công nghiệp,… Thuật ngữ này mang nghĩa là rà soát đặc biệt hay thẩm tra chi tiết. 

Hoạt động này bao gồm nhiều bước từ thẩm định, phân tích đến đánh giá đối tượng nhằm chuẩn bị cho các giao dịch M&A nên đóng vai trò khá quan trọng. 

Due Diligence được sử dụng nhiều tại các nước trên thế giới và chỉ mới phát triển tại Việt Nam trong những năm gần đây. 

Tuy nhiên, hoạt động Due Diligence đã đóng góp nhiều cơ sở dữ liệu cần thiết cho các doanh nghiệp trong quá trình thực hiện thương vụ. Do đó, Due Diligence hiện nay được đánh giá khá cao về kết quả cũng như trở thành nền tảng cơ bản mang giá trị pháp lý theo quy định. 

2. Một số tiêu chuẩn của Due Diligence tại Việt Nam

Tại mỗi nước đều có tiêu chuẩn riêng dành cho Due Diligence trong các thương vụ, nên luật pháp ở Việt Nam cũng có quy định riêng mà các nhà đầu tư cần tìm hiểu kỹ để đảm bảo tính pháp lý của quá trình rà soát. Due Diligence tại Việt Nam được được xem xét dựa trên 3 tiêu chuẩn sau: 

tiêu chuẩn Due Diligence

Hiểu rõ Due Diligence giúp doanh nghiệp dễ dàng giao dịch đầu tư

2.1 Tiêu chuẩn Due Diligence – Rà soát pháp lý: 

Rà soát pháp lý hay còn gọi là Legal Due Diligence. Hoạt động giúp tìm hiểu về hoạt động liên quan đến pháp lý của đối tượng cụ thể. Tiêu chuẩn này giúp công ty xác định doanh nghiệp có đảm bảo tính pháp lý hay không dựa trên các dữ liệu được cung cấp. 

Một số vấn đề cần được đánh giá xoay quanh chỉ tiêu pháp lý. Ví dụ như: quyền sở hữu trí tuệ, hợp đồng pháp lý, các khoản vay nợ, quyền sở hữu bất động sản,… Đa phần những trường hợp liên quan đến pháp lý sẽ do công ty luật có chuyên môn thẩm định. Để tìm ra những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thương thảo. 

2.2 Rà soát tài chính – Tiêu chuẩn Due Diligence

Rà soát tài chính hay còn gọi là Financial Due Diligence. Hoạt động này nhằm xác thực tính minh bạch của các thông tin về tài chính của doanh nghiệp. 

Các thông tin này bao gồm tài sản cố định, theo dõi công nợ, hạch toán thường niên, các khoản vay nợ,… nội bộ của doanh nghiệp. Hoạt động rà soát tài chính chủ yếu do các công ty chuyên về Kiểm toán thực hiện. 

2.3 Tiêu chuẩn Due Diligence – Rà soát thương mại: 

Rà soát thương mại được gọi là Commercial Due Diligence. Hoạt động này chủ yếu tập trung vào các yếu tố thị trường bên ngoài doanh nghiệp. Ví dụ như mục tiêu kinh doanh, đối tượng khách hàng tiềm năng, vị thế của doanh nghiệp trên thị trường, các giả định kinh doanh của doanh nghiệp,…

Commercial Due Diligence giúp nhà đầu tư tìm hiểu được giá trị của doanh nghiệp trên thị trường như thế nào. Đồng thời đưa ra những cơ hội cũng như rủi ro nếu doanh nghiệp gặp vấn đề trên thương trường. 

Ngoài ra còn có các hoạt động khác. Ví dụ như rà soát thuế, rà soát công nghệ thông tin, rà soát tài sản trí tuệ,… 

tiêu chuẩn Due Diligence

Due Diligence gồm nhiều hoạt động rà soát

3. Luật hiện hành Due Diligence ở Việt Nam

Luật Due Diligence tại Việt Nam có quy định trên nhiều tiêu chí khác nhau. Mỗi tiêu chí đều có những quy định riêng:

tiêu chuẩn Due Diligence

Tìm hiểu những quy định về Due Diligence tại Việt Nam

3.1 Khía cạnh thương mại

  • Xác định mục đích của hợp đồng để có thể dựa trên bộ luật dân sự hoặc thương mại. 
  • Thời hạn của các hợp đồng có còn hiệu lực hiện hành hay không. 
  • Lưu ý về các trường hợp vi phạm hợp đồng của công ty. 
  • Những cam kết về quy định hợp đồng về phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán.
  • Những hoạt động nội bộ giữa các bên có liên quan đến các đối tác của doanh nghiệp. 

3.2 Khía cạnh pháp lý

  • Cần lưu ý kiểm tra kỹ lưỡng về luật trong từng hợp đồng để tránh trường hợp xảy ra những vấn đề pháp lý có liên quan. 
  • Lưu ý về quyền kiểm soát, chuyển nhượng, giao dịch, quyền và nghĩa vụ giữa các bên có liên quan.
  • Cần lưu ý về những điều khoản phạt hợp đồng hay bồi thường thiệt hại nếu có. 
  • Bảo mật thông tin và những thỏa thuận, cam kết giữa các bên có liên quan trong hợp đồng. 
  • Cần lưu ý về những hạn chế trong trách nhiệm, hạn chế bảo hành giữa các bên có liên quan. 

tiêu chuẩn Due Diligence

Cần nắm rõ các các quy định về luật trước khi triển khai Due Diligence

Thẩm định chi tiết Due Diligence tạo ra nhiều cơ hội để phát triển doanh nghiệp. Cũng như đánh giá những rủi ro tiềm ẩn có thể lường trước được. Hoạt động Due Diligence cần có sự hỗ trợ của các công ty có chuyên môn và thẩm quyền nhất định. Việc phân tích và đánh giá này giúp nhà đầu tư nhìn nhận khách quan về xác suất thành công trong đàm phán và thương thảo. 

Nếu Bạn đang quan tâm đến Due Diligence, có thể Bạn đang có nhu cầu Gọi vốn hoặc Mua bán Doanh nghiệp. Hãy liên hệ với Profit Station để có được Dịch vụ Tư vấn tốt nhất!

Hotline: 091 984 4298                   Email: contact@profitstation.vn

Written by Profit Station · Categorized: Gọi vốn - Tìm Nhà Đầu Tư, Mua bán Doanh nghiệp - M&A

Th1 26 2021

Quy trình Due Diligence đúng chuẩn hiện nay như thế nào?

Thẩm định Due Diligence là quá trình đặc biệt quan trọng trước khi các doanh nghiệp thực hiện bất kì giao dịch nào liên quan đến mua bán, sáp nhập hay đầu tư. Due Diligence nhằm giúp bạn có thể thẩm định, rà soát, so sánh, phân tích, báo cáo về đối tượng dựa trên nguồn thông tin được cung cấp. Về cơ bản, Due Diligence phụ thuộc vào luật pháp mà có sự khác biệt khi so sánh giữa các quốc gia khác nhau. Về quy định cũng như quy trình thực hiện. Hãy cùng tìm hiểu quy trình Due Diligence đúng chuẩn diễn ra như thế nào qua bài viết dưới đây. 

Due Diligence giúp bạn đánh giá đối tượng trên nhiều khía cạnh khác nhau

1. Lợi ích của rà soát đặc biệt Due Diligence

Due Diligence đã trở nên phổ biến trên toàn cầu. Vì những lợi ích mà nó đem lại cho các doanh nghiệp trong quá trình sáp nhập, mua bán. 

Due Diligence chủ yếu tập trung vào những khía cạnh liên quan đến pháp lý, thương mại, tài chính nội bộ trong doanh nghiệp. Nhằm đánh giá tiềm năng phát triển của đối tượng. Cũng như những rủi ro có thể xảy ra khi thực hiện giao dịch trên thương trường. 

quy trình Due Diligence chuẩn

Rà soát Due Diligence đem lại nhiều giá trị thiết thực trong thương vụ

2. Quy trình Due Diligence đúng chuẩn tại Việt Nam

Nhìn chung, Due Diligence là hoạt động tự nguyện mà mỗi doanh nghiệp cần thực hiện. Trước bắt đầu thương vụ. Tùy vào số năm hoạt động và tình hình của mỗi doanh nghiệp mà quá trình này sẽ tốn thời gian ngắn hay dài. 

Các công ty chuyên môn về thẩm định Due Diligence sẽ luôn hỗ trợ bạn thực hiện quá trình này. Tìm hiểu 10 bước chính trong quy trình Due Diligence tiêu chuẩn ở Việt Nam hiện nay. 

quy trình Due Diligence chuẩn

Quy trình Due Diligence chuẩn dựa trên nhiều yếu tố khác nhau

Bước 1: Xác định mức vốn hóa của doanh nghiệp

Bước này giúp bạn có thể dễ dàng vẽ ra được đồ thị tăng trưởng của doanh nghiệp muốn đầu tư cũng như quy mô của doanh nghiệp. Ngoài ra bạn còn biết được mức dàn trải của cổ đông sở hữu và trên thị trường tiêu thụ. Tùy thuộc vào quy mô công ty lớn hay nhỏ mà giá trị cổ phiếu cũng sẽ khác nhau. 

Một số yếu tố bạn cần quan tâm như giá cổ phiếu trên sàn giao dịch nằm ở đâu? Giá cổ phiếu là niêm yết hay là over the counter? Cổ phiếu của công ty có niêm yết ở nước ngoài hay không? Từ đó bạn có thể đánh giá công ty từ góc độ khách quan nhất trước khi đi vào phân tích sâu hơn. 

Bước 2: Xem xét doanh thu, lợi nhuận và biên của doanh nghiệp

Những số liệu về doanh thu, lợi nhuận và biên của doanh nghiệp là con số bạn cần xem xét đầu tiên. Bạn có thể xem thêm thông tin về lợi nhuận ròng của doanh nghiệp trong những năm gần đây. 

Về biên thì nên đánh giá mức độ tăng trưởng, giảm hay giữ nguyên trong các năm qua. Cần xem sự tăng trưởng có ổn định hay biên độ dao động cao. Ngoài ra cũng nên đánh giá về các báo cáo thường niên, theo quý, theo tháng,…

Bước 3: Xác định vị thế của doanh nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh

Sau khi hoàn thành các bước đánh giá về quy mô, doanh thu, lợi nhuận thường niên của doanh nghiệp. Thì đã đến lúc bạn nên thấy được vị thế của doanh nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh khác trên thị trường. 

Bạn có thể tham khảo số liệu của vài công ty cùng ngành. Để so sánh xem tình hình hoạt động có sự khác nhau thế nào. Những thông tin về đối thủ so sánh bạn có thể xem trực tiếp trên trang chủ công ty hoặc đọc báo tin tức liên quan. 

Bước 4: Định giá doanh nghiệp

Đây là bước phân tích chuyên sâu nhất để định giá doanh nghiệp. Trước khi thực hiện thương vụ mua bán, sáp nhập. Những chỉ số bạn cần phải quan tâm là P/Es, price/earning to growth ratio,…Nếu lợi nhuận là chỉ số có độ biến động cao. Thì nên dựa vào những số liệu về lợi nhuận gần đây nhất để có mức độ chính xác hơn. 

Bước 5: Kiểm tra lại ban quản lý công ty và tỷ lệ sở hữu cổ phiếu

Hãy xem xét người điều hành hiện tại của công ty là ban sáng lập viên hoặc đã có sự thay đổi thành viên hội đồng quản trị. Đồng thời xem xét tỷ lệ sở hữu cổ phiếu giữa các thành viên là bao nhiêu. 

Bước 6: Kiểm tra bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp

Việc kiểm tra bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp rất quan trọng. Giúp xác thực lại tính minh bạch của các số liệu được báo cáo thường niên. Khi xem bảng cân đối kế toán cần chú ý đến các vấn đề. Ví dụ: tiền mặt hiện có của công ty, các khoản nợ vay, công nợ. Đồng thời xem xét tỷ lệ nợ trên vốn xem công ty có đang nợ quá nhiều hay không. 

Bước 7: Kiểm tra lịch sử giá cổ phiếu trong từng giai đoạn

Bước này giúp bạn đánh giá được giá trị cổ phiếu của doanh nghiệp qua các năm có sự tăng giảm hay ổn định trong từng giai đoạn nhất định. 

Bước 8: Xác định khả năng điều chỉnh và quyền chọn cổ phiếu

Xem các báo cáo mẫu của doanh nghiệp để biết được quyền chọn cổ phiếu hiện nay của doanh nghiệp. Và những mong đợi về khả năng điều chỉnh giá cổ phiếu khi thực hiện quyền. 

Bước 9: Đánh giá các kỳ vọng

Phân tích cổ phiếu khá phức tạp và không đảm bảo nhiều. Vậy thì bạn có thể tìm hiểu xem lợi nhuận khả thi trong những năm sắp tới. Để làm được điều này cần đánh giá dựa trên nhiều yếu tố. Như quan hệ với đối tác, những sản phẩm mới, quyền sở hữu trí tuệ,…

Bước 10: Phân tích rủi ro

Cuối cùng trước khi đưa ra quyết định. Bạn cần phân tích và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra để có giải pháp lường trước. Một số khía cạnh có thể đánh giá. Ví  dụ như những vấn đề về ban lãnh đạo, pháp lý, khả năng hoạt động của doanh nghiệp,…

quy trình Due Diligence chuẩn

Quy trình Due Diligence đúng chuẩn gồm 10 bước

Quy trình Due Diligence đúng chuẩn sẽ được luật pháp bảo hộ nên có tính pháp lý cao. Trên đây là những bước cơ bản trong quy trình Due Diligence. Tùy vào tình hình thực tế của từng doanh nghiệp mà sẽ có sự điều chỉnh phù hợp. 

Nếu Bạn đang quan tâm đến Due Diligence, có thể Bạn đang có nhu cầu Gọi vốn hoặc Mua bán Doanh nghiệp. Hãy liên hệ với Profit Station để có được Dịch vụ Tư vấn tốt nhất!

Hotline: 091 984 4298                   Email: contact@profitstation.vn

Written by Profit Station · Categorized: Gọi vốn - Tìm Nhà Đầu Tư, Mua bán Doanh nghiệp - M&A

  • « Previous Page
  • 1
  • …
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • …
  • 19
  • Next Page »

ĐIỆN THOẠI
0947 966 905
(Viber & Zalo)
VĂN PHÒNG
Tầng 3, Tòa nhà Khánh Huy,
Số 4 Đỗ Thúc Tịnh, P. 12, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
EMAIL
contact@profitstation.vn

COPYRIGHT © 2024 - PROFIT STATION COMPANY LIMITED

Zalo
x
x